Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành 01 nghị quyết và 07 luật được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6 gồm: Nghị quyết về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu; Luật Tài nguyên nước; Luật Căn cước; Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở; Luật Viễn thông; Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu vực quân sự; Luật Nhà ở; Luật Kinh doanh bất động sản.
Theo đó, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm: (i) Trực tiếp phụ trách, chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chất lượng, tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết theo Quyết định này. (ii) Thường xuyên đôn đốc, kiểm điểm làm rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và người đứng đầu được phân công chủ trì soạn thảo, trình văn bản; công khai nội dung, tiến độ, kết quả cụ thể từng giai đoạn trên cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ. (iii) Chủ động phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan kịp thời giải quyết hoặc báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách lĩnh vực về khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo và đề xuất biện pháp xử lý.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ được giao phối hợp soạn thảo văn bản quy định chi tiết có trách nhiệm chủ động phối hợp với cơ quan chủ trì soạn thảo trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản.
Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tiến hành rà soát các văn bản để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành, bảo đảm sự phù hợp và kịp thời triển khai thi hành các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 6.
Định kỳ ngày 25 hằng tháng, cơ quan chủ trì soạn thảo cập nhật thông tin về tình hình, tiến độ soạn thảo văn bản quy định chi tiết và gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp thường kỳ.
Các cơ quan chủ trì soạn thảo được phân công cụ thể như sau:
Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo 02 văn bản, bao gồm: (i) Nghị định quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết của Quốc hội về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (khoản 2 Điều 2, khoản 10 Điều 4, khoản 13 Điều 5), thời hạn trình trước ngày 31/10/2024. (ii) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc sử dụng kinh phí để xây dựng, điều tra thu thập thông tin, cập nhật, duy trì, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; hướng dẫn xác định giá cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật về giá; hướng dẫn quản lý và sử dụng số tiền thu được từ cung cấp dịch vụ thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản (khoản 3 Điều 76), thời hạn trình trước ngày 15/11/2024.
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì soạn thảo 05 văn bản, bao gồm: (i) Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (khoản 9 Điều 7; khoản 5 Điều 9; khoản 6 Điều 10; khoản 5 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản 9 Điều 23; khoản 4 Điều 30; khoản 5 Điều 31; khoản 8 Điều 35; khoản 3 Điều 37; khoản 10 Điều 38; khoản 3 Điều 51; khoản 10 Điều 63; khoản 6 Điều 66; khoản 5 Điều 71; khoản 5 Điều 81), thời hạn trình trước ngày 15/4/2024. (ii) Nghị định quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (khoản 3 Điều 31; khoản 9 Điều 52; khoản 5 Điều 53; khoản 6 Điều 69; khoản 3 Điều 70), thời hạn trình trước ngày 15/4/2024. (iii) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước (khoản 4 Điều 22; khoản 9 Điều 24; điểm b khoản 2 Điều 26; khoản 8 Điều 31; khoản 3 Điều 39), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024. (iv) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước (khoản 5 Điều 83; khoản 1 Điều 9), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024. (v) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc di chuyển, thay đổi vị trí, giải thể trạm quan trắc tài nguyên nước dưới đất (điểm d khoản 1 Điều 51), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024.
Bộ Công an chủ trì soạn thảo 06 văn bản: (i) Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Căn cước (khoản 26 Điều 9, khoản 11 Điều 10, khoản 4 Điều 12, khoản 2 Điều 16, khoản 5 Điều 16, khoản 6 Điều 22, khoản 5 Điều 23, khoản 5 Điều 25, khoản 6 Điều 29, khoản 6 Điều 30, khoản 4 Điều 41), thời hạn trình trước ngày 01/5/2024. (ii) Nghị định quy định về định danh và xác thực điện tử (khoản 5 Điều 31, khoản 5 Điều 34, khoản 4 Điều 41), thời hạn trình trước ngày 01/5/2024. (iii) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Căn cước (khoản 4 Điều 18, khoản 5 Điều 41), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024. (iv) Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (khoản 3 Điều 22, khoản 5 Điều 24), thời hạn trình trước ngày 01/5/2024. (v) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (khoản 4 Điều 15, khoản 5 Điều 16, khoản 4 Điều 17, Điều 18, khoản 3 Điều 21, khoản 2 Điều 22), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024. (vi) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong công an nhân dân (khoản 9 Điều 78, khoản 2 Điều 101, khoản 2 Điều 105), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024.
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì soạn thảo 05 văn bản: (i) Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông (khoản 8 Điều 5; khoản 3 Điều 11; điểm h, k và m khoản 2 Điều 13; điểm d khoản 4 Điều 13; khoản 1 Điều 17; khoản 6 Điều 19; khoản 6 Điều 20; khoản 2, 3 Điều 21; điểm b khoản 2 Điều 22; khoản 4 Điều 23; khoản 3 Điều 28; khoản 5 Điều 29; khoản 5 Điều 33; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 36; điểm b khoản 2 Điều 39; khoản 3 Điều 41; khoản 4 Điều 47; khoản 4 Điều 61; khoản 3 Điều 63; khoản 10 Điều 65), thời hạn trình trước ngày 15/4/2024. (ii) Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên internet; việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” (khoản 4 Điều 48; khoản 10 Điều 50), thời hạn trình trước ngày 15/4/2024. (iii) Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công ích (khoản 2 Điều 32), thời hạn trình trước ngày 15/4/2024; (iv) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết hoạt động bán buôn trong viễn thông (khoản 3 Điều 16), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024. (v) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá, phương pháp định giá thuê sử dụng mạng cáp trong tòa nhà, giá thuê hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giữa các doanh nghiệp viễn thông, tổ chức, cá nhân sở hữu công trình viễn thông (điểm b khoản 1 Điều 67), thời hạn trình trước ngày 15/5/2024.
Bộ Quốc phòng chủ trì soạn thảo 07 văn bản: (i) Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (quy định chi tiết nội dung tại Điều 12; các khoản 1, 2, 3, 6, 7, 8 và các điểm a, b, c khoản 9 Điều 18; Điều 25,26 của Luật), thời hạn trình trước ngày 15/10/2024. (ii) Nghị định quy định về phân loại, phân nhóm và xác định phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều 5,6 và khoản 7 Điều 17 - Xác định có độ mật), thời hạn hoàn thành trước ngày 15/10/2024. (iii) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ Căn cứ quân sự Cam Ranh (khoản 10 Điều 18), thời hạn hoàn thành trước ngày 15/10/2024. (iv) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ khu công nghiệp thuộc Chương trình T-09 (khoản 10 Điều 18), thời hạn trình trước ngày 15/10/2024. (v) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, bảo vệ và xây dựng các vùng CT229 (khoản 10 Điều 18 - Xác định có độ mật), thời hạn trình trước ngày 15/10/2024. (vi) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (Điều 10,11 và khoản 6 Điều 13 - Xác định có độ mật), thời hạn trình trước ngày 15/11/2024. (vii) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam (khoản 9 Điều 78, khoản 2 Điều 101, khoản 2 Điều 105), thời hạn trình trước ngày 15/11/2024.
Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo 08 văn bản: (i) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (khoản 3 Điều 8, khoản 4 Điều 15, khoản 3 Điều 19, khoản 3 Điều 29, khoản 2 Điều 34, khoản 4 Điều 37, khoản 3 Điều 42, khoản 5 Điều 43, điểm b khoản 2 Điều 45, khoản 5 Điều 46, khoản 2 Điều 48, khoản 3 Điều 52, khoản 7 Điều 57, khoản 2 Điều 114, khoản 3 Điều 124, khoản 4 Điều 126, khoản 3 Điều 127, khoản 3 Điều 143, khoản 3 Điều 150, khoản 4 Điều 154, điểm đ khoản 2 Điều 160, khoản 2 Điều 191, khoản 5 Điều 194), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (ii) Nghị định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (khoản 14 Điều 60, khoản 3 Điều 63, khoản 3 Điều 68, khoản 6 Điều 68, khoản 6 Điều 69, điểm b khoản 7 Điều 70, khoản 8 Điều 70, khoản 6 Điều 72, khoản 2 Điều 191), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (iii) Nghị định về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (khoản 5 Điều 77, điểm a, điểm b khoản 1, khoản 6, khoản 8 Điều 78, khoản 2 Điều 82, khoản 8 Điều 83, điểm a khoản 4 Điều 84, khoản 7 Điều 84, khoản 5 Điều 85, khoản 6 Điều 87, khoản 9 Điều 88, khoản 10 Điều 88, điểm e khoản 1 Điều 89, khoản 4 Điều 89, khoản 2 Điều 94, khoản 4 Điều 100, khoản 3 Điều 109, khoản 1, khoản 4 Điều 117, khoản 2 Điều 125, khoản 2 Điều 191), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (iv) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ (khoản 2 Điều 44, điểm a khoản 5 Điều 191), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (v) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở (khoản 2 Điều 21, điểm a khoản 3 Điều 5 7, khoản 5 Điều 57, khoản 9 Điều 78, khoản 2 Điều 193, khoản 4, khoản 14 Điều 191), thời hạn trình trước ngày 15/11/2024. (vi) Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản (khoản 6 Điều 5, khoản 7 Điều 6, khoản 6 Điều 9, khoản 4 Điều 24, khoản 7 Điều 31, khoản 4 Điều 42, khoản 7 Điều 44, Điều 52, khoản 4 Điều 54, khoản 5 Điều 55, khoản 9 Điều 56, khoản 2 Điều 60, điểm b khoản 1 Điều 61, khoản 3 Điều 70, khoản 4 Điều 79), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (vii) Nghị định về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản (khoản 3 Điều 72, khoản 3 Điều 73, khoản 7 Điều 74, điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 75), thời hạn trình trước ngày 15/9/2024. (viii) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản (khoản 3 Điều 69), thời hạn trình trước ngày 15/11/2024.
Vinh Nguyễn
Ảnh: Internet